[Grammar] Present Simple Tense
Nguyễn Tri Phương :: -|Thư viện|- :: Môn Anh văn :: Lớp 6
Trang 1 trong tổng số 1 trang
[Grammar] Present Simple Tense
Present Simple Tense
1/ Form:
a/ Affirmative (Thể khẳng định)
Bare infinitive verb: động từ nguyên mẫu không to.
Thêm es vào các động từ tận cùng là O, S, SH, CH, X, Z.
Ex: I like football. (Tôi thích bóng đá.)
John watches TV every night. ( Tối nào John cũng xem TV.)
b/ Negative (Thể phủ định)
Ex: We do not (don’t) go to school on Sundays. (Chúng tôi không đi học vào ngày Chủ Nhật.)
He doesn’t go to school by bus, he goes to school on foot.
( Anh ấy không đi học bằng xe buýt, anh ấy đi bộ.)
She doesn’t want to live in the city. (Cô ấy không thích sống trong thành phố.)
c/ Interrogative (Thể nghi vấn)
Ex: Do they live near here? ( Họ có sống gần đây không?)
Does she like playing (to play) dolls? (Cô ấy có thích búp bê không?)
• Cách chia động từ to be (thì, là, ở,… )
a/ Affirmative:
I am… We/You/They are… He/She/It is…
Ex: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
b/ Negative:
I am not… We/You/They are not (aren’t)… He/She/It is not (isn’t)…
Ex: He is not a student, he is a teacher. (Anh ấy không phải là học sinh, anh ấy là giáo viên.)
c/ Interrogative
Am I…? Are We/You/They…? Is He/She/It…?
Ex: Are they students? ( Họ có phải là học sinh không?)
Is she here? ( Cô ấy có ở đây không?)
2/Usage:
Thì hiện tại đơn được dung để diễn đạt:
a/ một sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ex: It always rains in November. (Trời luôn mưa vào tháng Mười Một.)
Water is necessary for species. (Nước cần thiết cho muôn loài.)
b/ Thói quen, cảm giác, nhận thức hoặc tình trạng cố định ở hiện tại.
Ex: I usually listen to the radio at night. (Tôi thường nghe radio vào ban đêm.)
Most teenagers like films. (Phần lớn thanh thiếu niên yêu thích phim ảnh.)
My sister lives near Dover. (Chị tôi sống gần Dover.)
• Khi diễn tả thói quen (hành động lặp đi lặp lại ổ hiện tại), thì hiện tại thường được dung với các trạng từ năng diễn (Adverbs of Frequency).
Some adverbs of Frequency: always (luôn luôn), often (thường,hay) = usually (thường thường), sometimes (đôi khi), seldom (hiếm khi) = rarely (hiếm), never (không bao giờ),…
c/ Thời khóa biểu, chương trình kế họach theo thời gian cố định.
Ex: His train arrives at 7:30. ( Chuyển tàu của anh ấy đến lúc 7:30.)
I start my new job tomorrow. ( Ngày mai tôi sẽ bắt đầu công việc mới.)
1/ Form:
a/ Affirmative (Thể khẳng định)
I/We/You/They + bare infinitive verb
He/She/It + verb-s/es
He/She/It + verb-s/es
Bare infinitive verb: động từ nguyên mẫu không to.
Thêm es vào các động từ tận cùng là O, S, SH, CH, X, Z.
Ex: I like football. (Tôi thích bóng đá.)
John watches TV every night. ( Tối nào John cũng xem TV.)
b/ Negative (Thể phủ định)
I/We/You/They + do not (don’t) + bare infinitive verb
He/She/It + does not (doesn’t) + bare infinitive verb
He/She/It + does not (doesn’t) + bare infinitive verb
Ex: We do not (don’t) go to school on Sundays. (Chúng tôi không đi học vào ngày Chủ Nhật.)
He doesn’t go to school by bus, he goes to school on foot.
( Anh ấy không đi học bằng xe buýt, anh ấy đi bộ.)
She doesn’t want to live in the city. (Cô ấy không thích sống trong thành phố.)
c/ Interrogative (Thể nghi vấn)
Do + I/we/you/they + bare infinitive verb?
Does + he/she/it + bare infinitive verb?
Does + he/she/it + bare infinitive verb?
Ex: Do they live near here? ( Họ có sống gần đây không?)
Does she like playing (to play) dolls? (Cô ấy có thích búp bê không?)
• Cách chia động từ to be (thì, là, ở,… )
a/ Affirmative:
I am… We/You/They are… He/She/It is…
Ex: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
b/ Negative:
I am not… We/You/They are not (aren’t)… He/She/It is not (isn’t)…
Ex: He is not a student, he is a teacher. (Anh ấy không phải là học sinh, anh ấy là giáo viên.)
c/ Interrogative
Am I…? Are We/You/They…? Is He/She/It…?
Ex: Are they students? ( Họ có phải là học sinh không?)
Is she here? ( Cô ấy có ở đây không?)
2/Usage:
Thì hiện tại đơn được dung để diễn đạt:
a/ một sự thật hiển nhiên, chân lý.
Ex: It always rains in November. (Trời luôn mưa vào tháng Mười Một.)
Water is necessary for species. (Nước cần thiết cho muôn loài.)
b/ Thói quen, cảm giác, nhận thức hoặc tình trạng cố định ở hiện tại.
Ex: I usually listen to the radio at night. (Tôi thường nghe radio vào ban đêm.)
Most teenagers like films. (Phần lớn thanh thiếu niên yêu thích phim ảnh.)
My sister lives near Dover. (Chị tôi sống gần Dover.)
• Khi diễn tả thói quen (hành động lặp đi lặp lại ổ hiện tại), thì hiện tại thường được dung với các trạng từ năng diễn (Adverbs of Frequency).
Some adverbs of Frequency: always (luôn luôn), often (thường,hay) = usually (thường thường), sometimes (đôi khi), seldom (hiếm khi) = rarely (hiếm), never (không bao giờ),…
c/ Thời khóa biểu, chương trình kế họach theo thời gian cố định.
Ex: His train arrives at 7:30. ( Chuyển tàu của anh ấy đến lúc 7:30.)
I start my new job tomorrow. ( Ngày mai tôi sẽ bắt đầu công việc mới.)
K. Thiếu Gia- Đệ tử của trùm
- Tổng số bài gửi : 118
Money : 256
Mức nổi tiếng : 15
Join date : 27/07/2009
Age : 31
Nguyễn Tri Phương :: -|Thư viện|- :: Môn Anh văn :: Lớp 6
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|